BÀI
TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA 8
Câu 1:
Người ta quy ước 1
đơn vị cacbon bằng
A. 1/12 khối
lượng nguyên tử cacbon. B. khối
lượng nguyên tử cacbon.
C. 1/12 khối
lượng cacbon. D. khối
lượng cacbon.
Câu 2:
7 nguyên tử X nặng bằng
2 nguyên tử sắt. X là
A. O B. Zn. C. Fe. D. Cu.
Câu 3:
Nguyên tử Ca so với
nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn?
A . nặng
hơn 0,4 lần. B. nhẹ hơn
2,5 lần. C. nhẹ
hơn 0,4 lần. D. nặng hơn 2,5 lần.
Câu 1:
Nguyên tử khối là khối
lượng nguyên tử tính theo đơn vị
A. đơn vị
cacbon (đvC). B. đơn vị oxi .C.gam.
D.kilogam.
Câu 4:
Khối lượng thực của
nguyên tố Oxi là:
A. 2,656
gam B. 1,656.10-23
gam C . 2,656
. 10-23 gam D.3,656
. 10-23 gam
Câu 5:
Nguyên tử X nặng hơn
nguyên tử natri nhưng nhẹ hơn nguyên tử nhôm. X là
A. Mg B. Mg
hoặc K C. K
hoặc O D. Mg
hoặc O
Câu 6:
5 nguyên tử X thì nặng
bằng nguyên tử Brom. X là
A. 4
phân tử Nitơ. B. 4
nguyên tử Nitơ. C. 4
nguyên tố Nitơ.
Câu 9:
Nguyên tử X nặng gấp
2 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử X đó có nguyên tử khối và KHHH là
A 24_Mg. B 16_O C 56_Fe D 32_S
A. 1
đơn chất. B. 1
hỗn hợp. C . 1 chất
tinh khiết. D. 1
hợp chất.
Câu 11:
Đá vôi có thành phần
chính là canxi cacbonat, khi nung đến khoảng 1000oC thì biến đổi
thành 2 chất mới là canxi oxit và khí cacbonic (cacbon đioxit). Vậy canxi
cacbonat được tạo nên bởi những nguyên tố là:
A. Ca
và O. B. C
và O C. Ca
và C. D. Ca,
C và O.
Câu 12:
Đốt cháy A trong khí
oxi tạo ra khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Nguyên tố
hóa học có thể có hoặc không có trong thành phần của A là
C cả
3 nguyên tố cacbon, oxi, hidro. D hidro.
Câu 13:
Cho các dữ kiện sau:
(1) Natri clorua rắn (muối ăn).
(2) Dung dịch natri clorua ( hay còn gọi là nước muối).
(3) Sữa tươi.
(4) Nhôm.
(5) Nước.
(6) Nước chanh.
Dãy chất tinh khiết là:
A (1),
(3), (6). B (2),
(3), (6). C (1),
(4), (5). D (3),
(6).
Câu 14:
Đặc điểm cấu tạo của
hầu hết đơn chất phi kim là
A. các
nguyên tử chuyển động đôi khi tại chỗ, đôi khi tự do.
B. các
nguyên tử sắp xếp tự do và trượt lên nhau.
C. các
nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
D . các
nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định (thường là 2), ở thể
khí.
Câu 15:
Để tạo thành phân tử
của một hợp chất tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tố ?
Câu 16:
Đơn chất cacbon là một
chất rắn màu đen, các đơn chất hidro và oxi là những chất khí không màu, rượu
nguyên chất là một chất lỏng chứa các nguyên tố cacbon, hidro, oxi. Như vậy, rượu
nguyên chất phải là
A 1
hỗn hợp. B 1
phân tử. C 1
dung dịch. D 1
hợp chất.
Câu 17:
Từ một nguyên tố hóa
học có thể tạo nên số đơn chất là
A 1
hoặc 2 hoặc nhiều hơn. B 2. C 1. D không
xác định được.
Câu 18:
Để phân biệt đơn chất
và hợp chất dựa vào dấu hiệu là
A kích
thước. B nguyên tử cùng loại hay khác loại. C hình
dạng. D số lượng nguyên tử.
Câu 19:
Cho các dữ kiện sau:
(1) Khí hidro do nguyên tố H tạo nên
(2) Khí canbonic do 2 nguyên tố C và O tạo nên
(3) Khí sunfurơ do 2 nguyên tố S và O tạo nên
(4) Lưu huỳnh do nguyên tố S tạo nên
Hãy chọn thông tin đúng:
A (1)
(2) : đơn chất B (1)
(4) : đơn chất
C (1)
(2) (3) : đơn chất D (2)
(4) : đơn chất
Câu 20:
Phân tử khối là khối
lượng của phân tử tính bằng đơn vị
A oxi. B kilogam C gam. D. cacbon.
Câu 21:
Câu sau gồm 2 ý:
Khí oxi là một đơn chất vì nó được tạo bởi 2 nguyên tố oxi.
Phương án đúng là:
A Ý
1 đúng, ý 2 sai. B Cả
2 ý đều đúng. C Ý
1 sai, ý 2 đúng. D Cả hai ý đều sai.
Câu 22:
Khi đốt cháy một chất
trong oxi thu được khí cacbonic CO2 và hơi nước H2O.
Nguyên tố nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt là
A Cacbon
và hidro. B Cacbon
và oxi. C Cacbon,
hidro và oxi. D Hidro
và oxi.
Câu 23:
Một oxit của nitơ có
phân tử khối bằng 108 đvC. Hợp chất có công thức là:
A NO2. B NO. C N2O3. D N2O5.
Câu 24:
Một mililit (ml) nước
lỏng khi chuyển sang thể hơi chiếm một thể tích 1300 ml (ở nhiệt độ thường) bởi
vì:
A Ở
trạng thái lỏng, các phân tử nước xếp khít nhau, dao động tại chỗ so với ở trạng
thái hơi.
B Ở
trạng thái lỏng, các phân tử nước xếp xa nhau hơn ở trạng thái hơi.
C Ở
trạng thái hơi, các phân tử rất xa nhau, chuyển động nhanh hơn trạng thái lỏng.
D Ở
trạng thái hơi, các phân tử rất khít nhau, chuyển động nhanh hơn trạng thái lỏng.
Câu 25:
Phân tử khối của hợp
chất CaSO4 là:
Câu 26:
Hợp chất Natri
cacbonat có công thức hóa học là Na2CO3 thì tỉ lệ các
nguyên tố theo thứ tự Na : C : O là
A 2
: 0 : 3. B 1
: 2 : 3. C 2
: 1 : 3. D 3
: 2 : 1
Câu 27:
Chất thuộc đơn chất
có công thức hóa học là
A KClO3. B H2O. C H2SO4. D O3.
Câu 28:
Phân tử khối của hợp
chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử khối của
R là
Câu 29:
Phân tử khối của hợp
chất tạo bởi 2 Fe; 3S; 12 O là
A 418. B 416. C 400. D 305.
Câu 30:
Người ta có thể sản
xuất phân đạm từ nitơ trong không khí. Coi không khí gồm nitơ và oxi. Nitơ sôi ở
-1960C, còn oxi sôi ở -1830C. Để tách nitơ ra khỏi không
khí, ta tiến hành như sau:
A Dẫn
không khí vào dụng cụ chiết, lắc thật kỹ sau đó tiến hành chiết sẽ thu được
nitơ.
B Dẫn
không khí qua nước, nitơ sẽ bị giữ lại, sau đó đun sẽ thu được nitơ.
C Hóa
lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -1960C. Sau đó nâng
nhiệt độ lên đúng -1960C, nitơ sẽ sôi và bay hơi.
D Làm
lạnh không khí, sau đó đun sôi thì nitơ bay hơi trước, oxi bay hơi sau.
Câu 31:
Khẳng định được chất
lỏng là tinh khiết dựa vào tính chất
A không
màu, không mùi. B nhiệt
độ sôi nhất định.
C không tan trong nước. D lọc
được qua giấy lọc.
Câu 32:
Có hai bình riêng biệt
chứa khí nitơ và khí oxi. Có thể nhận biết hai khí trên bằng cách
A dựa
vào trạng thái. B dựa
vào màu sắc.
C dùng
que đóm. D dựa
vào tính tan trong nước.
Câu 33:
Dãy chất thuộc hỗn hợp
là:
A nước
xốt, nước đá, đường. B nước
xốt, nước biển, dầu thô.
C đinh
sắt, đường, nước biển. D dầu
thô, nước biển, đinh sắt.
Câu 34:
Sau khi chưng cất cây
sả bằng hơi nước, người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp
nước. Tách riêng được lớp dầu ra khỏi lớp nước bằng phương pháp
A chưng
cất. B chiết. C bay
hơi. D lọc.
Câu 35:
Cho các dữ kiện sau:
- Trong cơ thể người có chứa từ 63 đến 68% về khối lượng là nước.
- Hiện nay , xoong nồi làm bằng inox rất được ưa chuộng.
- Cốc nhựa thì khó vỡ hơn cốc thủy tinh.
Dãy chất trong các câu trên là:
A cốc
thủy tinh, cốc nhựa, inox. B thủy
tinh, nước, inox, nhựa.
C thủy
tinh, inox, soong nồi. D cơ
thể người, nước, xoong nồi.
Câu 36:
Tính chất có thể quan
sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm là
A nhiệt
độ nóng chảy. B khối lượng riêng. C màu sắc. D tính
tan trong nước.
Câu 37:
Hỗn hợp có thể tách
riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khấy kỹ và lọc
là
A đường
và muối. B bột đá vôi và muối ăn. C bột
than và bột sắt. D giấm và rượu.
Câu 38:
Trạng thái hay thể (rắn,
lỏng hay khí), màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước (hay trong một
chất lỏng khác), nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn
nhiệt, dẫn điện...đều thuộc
A tính
chất tự nhiên. B tính chất vật
lý. C tính chất hóa học. D tính
chất khác.
Câu 39:
Rượu etylic sôi ở
78,30C, còn nước sôi ở 1000C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn
hợp với nước, ta dùng phương pháp
A chiết. B chưng
cất. C lọc. D bay
hơi.
Câu 40: Khi
đun nóng hóa chất, chú ý
A. miệng ống nghiệm
hướng về phía người thí nghiệm để dễ theo dõi.
B. miệng ống nghiệm
hướng về phía đông người.
C. miệng ống nghiệm hướng
về phía không người.
D. miệng ống nghiệm hướng
về phía có người và cách xa 40 cm.
Câu 41: Đun
cách thủy parafin và lưu huỳnh, khi nước sôi:
A. Parafin nóng chảy còn
lưu huỳnh thì không.
B. Parafin và lưu huỳnh
nóng chảy cùng một lúc.
C. Lưu huỳnh nóng chảy
còn parafin thì không.
D. Parafin nóng chảy,
một lúc sau lưu huỳnh mới nóng chảy.
Câu 42: Khi
lấy hóa chất rắn dạng bột:
A. Dùng muỗng
múc hóa chất đổ trực tiếp vào ống nghiệm.
B. Dùng muỗng múc hóa
chất cho vào máng giấy đặt trong ống nghiệm.
C. Dùng muỗng múc hóa
chất, nghiêng ống nghiệm cho hóa chất trượt dọc theo thành ống.
D. Dùng muỗng múc hóa
chất cho vào phễu đặt trên miệng ống nghiệm.
Câu 43: Để
tách muối ra khỏi hỗn hợp gồm muối, bột sắt và bột lưu huỳnh. Cách nhanh nhất
là:
A. Dùng nam châm, hòa
tan trong nước, lọc, bay hơi.
B. Hòa tan trong nước,
lọc, bay hơi.
C. Hòa tan trong nước,
lọc, dùng nam châm, bay hơi.
D. Hòa tan trong nước,
lọc, bay hơi, dùng nam châm.
Câu 44: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. proton và
electron C. nơtron
và electron.
B. proton và
nơtron D.
proton, nơtron và electron.
Câu 45: Nguyên tố
hóa học là tập hơp nguyên tử cùng loại có
A) cùng số nơtron trong hạt nhân.
B) cùng số proton trong hạt nhân.
C) cùng số electron trong hạt nhân.
D) cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân.
Câu 46: Ký hiệu hóa học dùng để
A) biểu diễn chất.
B) biểu diễn vật thể.
C) viết tắt tên của một số nguyên tố có tên quá dài.
D) biểu diễn nguyên tố.
Câu 47: Dãy nguyên
tố kim loại là:
A) Na, Mg, C, Ca, Na.
B) Al, Na, O, H, S.
C) K, Na, Mn, Al, Ca.
D) Ca, S, Cl, Al, Na.
Câu 49: Dãy nguyên tố phi kim là:
A) Cl, O, N, Na, Ca. B) S, O, Cl, N,
Na. C)
S, O, Cl, N, C. D) C,
Cu, O, N, Cl.
Câu 50: Dãy ký hiệu các nguyên tố đúng là:
A) Natri (NA); sắt (FE); oxi (O). B) Kali (K); clo (Cl); sắt (Fe).
C) Magie (Mg); canxi (CA); photpho (P). D) Nhôm (AL); thủy ngân (Hg); bari (Ba).
Câu 51: Biểu diễn bảy nguyên tử kẽm; năm nguyên tử
hidro; ba nguyên tử lưu huỳnh là:
A) 7 ZN; 5 H; 3 S. B) 7 ZN; 5 H; 3
Si.
C) 7 Zn; 5 He; 3 S. D) 7 Zn; 5 H; 3
S.
Câu 52: Diễn đạt 4 C là
A) 4 nguyên tố cacbon
B) 4 nguyên tố canxi.
C) 4 nguyên tử cacbon. D) 4
nguyên tử canxi.
Câu 53: Nguyên tố chiếm hàm lượng nhiều nhất trên trái
đất là
A) nguyên tố oxi.
B) nguyên tố hidro.
C) nguyên tố nhôm.
D) nguyên tố silic
Câu 54: Bốn nguyên tố thiết yếu nhất cho
sinh vật là:
A) C, H, Na, Ca. B) C, H, O,
Na.
C) C, H, S, O.
D) C, H,
O, N.
Câu 55: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ loại hạt
A.
electron. C. proton.
B.
nơtron.
D. proton và nơtron.
Câu 56: Một nguyên tử có tổng số hạt là 52, trong đó
số proton là 17, số electron và số nơtron lần lượt là
A. 18 và
17. C. 16 và 19.
B. 19 và
16. D. 17 và 18.
Câu 57: Tổng số hạt trong một nguyên tử là 28 và số hạt
không mang điện chiếm xấp xỉ 35% thì số electron của nguyên tử là
A.
7
C. 9
B.
8
D. 10
Câu 58: Cấu tạo của nguyên tử gồm:
A. proton và
electron C. nơtron và electron.
B. proton và
nơtron
D.
proton, nơtron và electron.
Câu 59: Phát biểu đúng là:
A. Khối lượng của
nguyên tử được phân bố đều trong nguyên tử.
B. Khối lượng của
proton xấp xỉ bằng khối lượng của electron.
C. Điện tích của
electron bằng điện tích của nơtron.
D. Khối lượng của
hạt nhân được coi bằng khối lượng của nguyên tử.
Câu 60: Cho thành phần các nguyên tử sau: A(17p,17e, 16
n), B(20p, 19n, 20e), C(17p,17e, 16 n),
D(19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
Bạn tính toán giỏi
lắm! 7X = 2 Fe => X = 2.56 / 7 = 16
Điểm số của bạn là: 66%.
Những câu hỏi đã hoàn thành: 2/10.
OK